Cây có múi

  • Showing 16–24 of 24 results

  • Filter

LP – Phoska ( Nuôi trái – Lớn Trái)

THÀNH PHẦN

N: 0%, P2O5: 26%w/w, K2O:20%w/w phụ gia chuyên dùng cho cây có múi.

CÔNG DỤNG

  • Được sử dụng công nghệ phản ứng hóa học để tạo nên được dòng sản phẩm có thành phần cực cao

ngoài ra còn có sự kéo dẫn cao vào trong cây trồng, làm cho cây hấp thụ nhanh không để lại dư chất cho nông sản

  • Giúp cây trồng cân đối chất dinh dưỡng để cây khỏe nuôi trái
  • Làm dai cuống chống rụng trái, chống rụng hoa
  • Làm xanh lâu, bền trái, neo trái chờ thu hoạch
  • Chống vàng lá, bạc lá, giải độc phèn, giải độc mặn.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Dùng 20ml cho bình 16 lít nước (250ml cho phuy 200 lít nước)

 

 

MELSPRAY 11-11-33+2MgO+TE

THÀNH PHẦN:

N: 11%; K2O: 11%: P2O5: 33%; Mg: 1.2%; Vi lượng chelate Sắt (Fe): 50ppm, Kẽm (Zn): 50ppm.

CÔNG DỤNG:

– Hòa tan hoàn toàn, dùng phun qua lá hoặc tưới nhỏ giọt
– Thúc đẩy quá trình ra hoa, nuôi trái, lớn trái, phì trái
– Tăng độ ngọt, tạo màu sắc và mùi vị đặc trưng

SỬ DỤNG

Phun qua lá hoặc tưới nhỏ giọt, gói 250gr hòa với phuy 220 lít
nước. Sử dụng giai đoạn ra trước ra hoa để thúc đẩy ra hoa và sau đậu trái để
nuôi lớn trái.

XUẤT XỨ

Milspring International B.V (Bỉ)

MELSPRAY 20-20-20+TE

THÀNH PHẦN

N: 20%; P2O5: 20%; K2O: 20%. Vi lượng chelate

CÔNG DỤNG:

– Hòa tan hoàn toàn, sử dụng phun qua lá hoặc tưới nhỏ giọt
– To tría, bóng trái, mã đẹp, chống rụng trái, chống thối trái
–  Phục hồi cây sau thu hoạch

SỬ DỤNG

Sử dụng hiệu quả cho các loại cây trồng, phun lá, tưới nhỏ giọt.
Pha 250gr cho 220 lít nước, sử dụng từ sau khi trổ hoa đến khi trái chín

XUẤT XỨ

Melsprin International B.V (Bỉ)

PHÂN BÓN MKP TÚI 1KG

THÀNH PHẦN

Lân hữu hiệu P2O5:……………………………………… 52%;

Kali hữu hiệu K2O:……………………………………….. 34%,

VI LƯỢNG CHELATE

CÔNG DỤNG

– Phân bón hòa tan hoàn toàn

– Tạo mầm hoa, kích thích ra hoa đồng loạt

– Kích thích ra hoa trái vụ

– Chặn đọt, ức chế đọt

SỬ DỤNG

Phun qua lá, tưới nhọt giọt hoặc tưới gốc. 1Kh hòa 2-3 phuy, mỗi phi 220 lít nước tùy theo mục đích sử dụng. Sử dụng trước ra hoa 7-20 ngày tùy theo cây trồng.

XUẤT XỨ

Sản phẩm của ICL – Israel

 

Nổi bật

PHÂN BÓN SIÊU TẠO MẦM HOA 10 – 60 – 10 +TE

THÀNH PHẦN

N: 10%; P2O5: 60%; K2O: 10%;  Vi lượng Chelate, Zn, Cu, Mn, Fe,….

CÔNG DỤNG

  • SIÊU TẠO MẦM HOA
  • HOA TO  – NỞ ĐỀU  – DAI CUỐNG – ĐẬU TRÁI
  • HẠN CHẾ RỤNG HOA VÀ TRÁI NON.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

 Dùng 15 ga pha cho binhd 16 – 18 lít nước

hoặc 1kg dùng cho 1 phuy 200 lít nước.

Nổi bật

ROOT THÁI (Rễ Thái)

THÀNH PHẦN

– Total Nitrogen (Nts): 5%, – Available Phosphoric acid (P2O5hh): 10% – Nitric Nitrogen (- NO3): 0.6%, – Soluble Potash (K2Ohh): 5%, – Magie (Mg) 1.2%, – EDTA – Fe: 50ppm, – Zn: 50ppm. Phụ gia đặc biệt: tinh chất từ tự nhiên, đạm cá hồi, rong biển nhập từ Thái Lan

CÔNG DỤNG

– Root Thái được tích chiết đạm cá Hồi từ tự nhiên giúp cho cây ra rễ cực mạnh,
nhanh mạnh bung rễ khỏe, tạo nhiều rễ cám, phục hồi tái tạo rễ bị hư do điều
kiện bất lợi do môi trường và sâu bệnh gây hại cho rễ,..
– Root Thái giúp cải tạo đất, hạ phèn, giải độc hữu cơ, cân đối độ pH cho đất,…
– Root Thái sử dụng trong quá trình nuôi trái giúp trái phát triển cân đối lớn trái
vì trong Root Thái có sử dụng 1 lượng đạm cá Hồi tự nhiên giúp lớn trái phì trái.
– Root Thái cung cấp lượng đạm tự nhiên giúp phát triển cành, thân, lá, quả, rễ
mang lại lợi nhuận kinh tế cho bà con nông dân, tiết kiệm chi phí và phân bón.

CÁCH DÙNG

Cây ăn trái: Cây có múi, cam quýt, bưởi, xoài, vải, nhãn,
chôm chôm, măng cụt, mãng cầu, chanh dây, bơ, thanh long,…

Cây công nghiệp: ( Điều, Cà phê, Cao su, Tiêu,
Macca, chanh, Chanh dây, cây dược phẩm…)

Cây rau màu: Cà chua, dưa hấu, dưa leo, cải các loại, bầu bí,
khổ qua, hành, hẹ, ớt, dứa, khóm, cà rốt, củ cải, đậu các loại,..

Lúa, mè, bắp, cây họ đậu, , và các loại cây trồng khác

Hoa kiểng, Bon Sai các loại,
(Hoa cúc, Lyly, Lay Ơn, Cảm Chướng,.. cỏ sân gold,..)

– Hòa nước tưới
– Trộn với các loại phân bón khác để rải
– Sử dụng cho giai đoạn cây con để bén rễ, Hấp thụ dinh dưỡng.
– Phục hồi rễ sau thu hoạch, bị ngập úng, bị bệnh hại
– Giải độc phèn, giải độc hữu cơ
– Nuôi trái, lớn trái, phì trái, chống nứt trái, chống rụng trái

– Kích thích ra rễ: 30 – 35gr/16 lít nước; 1kg hòa với 2 phuy nước
– Trộn rải: 1kg rải cho 500m2
– Giải độc phèn hòa 100gr/16lít tưới ướt quanh gốc
– Trộn rải: 2kg rải cho 500m2
– Tạo rễ cho cây non và các loại rau màu khác: 25gr/16 lít nước
– Trộn rải: 1kg rải cho 500m2

CHÚ Ý

– Có thể hòa nước tưới hoặc trộn với phân NPK, DAP, Urea, Phân trung vi lượng, hữu cơ các loại,, để rải
– Có thể dùng chung với thuốc BVTV

*Chú ý:
– Trộn đều trước khi sử dụng
– Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát
– buộc kín miệng khi không sử dụng
– Tránh xa tầm tay trẻ em

LIÊN HỆ

Tư vấn kỹ thuật: 09 1267 0004

Không hiệu quả trả lại tiền gấp đôi

 

Nổi bật

SUPER HUMIKING

THÀNH PHẦN

Humic Acid: 80% tan 100%, K2O: 8 – 10%, các dạng vi lượng

CÔNG DỤNG

– Sử dụng lượng lớn Humic acid kích hoạt đất giúp đất phì nhiêu

– Cung cấp lượng lớn dinh dương sinh học cho cây công

– Chống Stress cây trồng, lấy lại sức, phục hồi cây

CÁCH DỤNG

– Hòa 500gr cho 1 phuy 220 lít nước tưới quanh gốc

BẢO QUẢN

– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

– Tránh xa tầm tay trẻ em

Nổi bật

VI LƯỢNG TỔNG HỢP ZINSTAR

THÀNH PHẦN

Zn: 15.000ppm; B: 2000ppm; Mn: 2000ppm; Mg: 5%

Phụ gia kích phát tố sinh học đặc biệt đủ 100%

CÔNG DỤNG

– Cung cấp nguồn vi lượng Chelate cho cây trồng

– Chống lại các hiện tượng thiếu vi lượng, như: Chùn đọt, xoăn lá, vàng lá, Bạc lá do thiếu B

– Sử dụng các cầu nối của Chelate đưa hỏa tốc vi lượng vào cây trồng chống lại hiện tượng thiếu vi lượng

– Tăng khả năng hấp thụ đạm và lân cho cây trồng

– Ngăn ngừa sâu bệnh phá hoại cây trồng

CÁCH DÙNG

– Liều lượng: Pha 20 – 40gr cho 16 lít nước, 500gr cho phuy 200 lít nước

– Thời điểm phun: Thời kỳ đầu vụ; Thời kỳ trước ra hoa và sau đậu quả

– Sử dụng định kỳ hàng tháng

CHÚ Ý

– Dùng vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát

– Có thể pha chung với thuốc BVTV

– Tránh xa tầm tay trẻ em

– Tránh ánh sáng trực tiếp

– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

– Tránh tiếp xúc trực tiếp qua da.

Nổi bật

VI SINH BASILUSS-TRICHODEMA

THÀNH PHẦN

Trichoderma spp: ………………….10^6 Cfu/g

Azotobacter spp:…………………….10^6 Cfu/g

Basiluss spp:…………………………10^6 Cfu/g

Chất hữu cơ:…………………………15%

Lân hữu hiệu: ……………………….3%

Kẽm (Zn):………………………….60ppm

Đồng (Cu):……………………….60ppm.

CÔNG DỤNG

– Dùng làm men phân giải than bùn, hữu co, vỏ cà phê, phân gia súc, để sản xuất phân hữu cơ sinh học,..
– Tăng cường hệ vi sinh vật có ích giúp cải tạo đất. Đặc biệt hiệu quả trong việc phục hồi đất bị thoái hóa do sử dụng phân hóa học lâu năm
– Phân giải các chất hữu cơ và xác động thực vật, chuyển hóa thành các chất dễ tiêu cho cây trồng.
– Đặc biệt hiệu quả trong phòng các bệnh vàng lá, thối rễ chết nhanh, chết chậm, xì mủ, lỡ cổ rễ các loại cây như: (Tiêu, Cam, Chanh, Quýt, Bưởi, Sầu Riêng, ớt, Rau cải, Cà Chua, Khoai Lang,.. do các bệnh nấm như: (Phutophthora sp, Fusarium sp, Rhizoctonia solari, Sclerotium sp, Pythium sp,..) và tuyến trùng rễ,…

CÁCH DÙNG

Phòng bệnh cho cây trồng:
– Phối trộn với hữu cơ để bón gốc sử dụng 1 – 2kg/1000m2
– Hòa 1,5 – 2kg/200 lít nước tưới cho 1000m2.
Dùng để ủ:
– Vật liệu để ủ: Chuẩn bi 800kg phân chuồng (Heo, bò, gà, dê,..) và 200kg xác thực vật như: (vỏ cà phê, rơm rạ, thân cây, bã mía,..) (hoặc sử dụng 200kg phân chuồng và 800kg xác thực vật tùy theo thời gian ủ của bà con có thể cân đối) và 1 – 2kg chế phẩm Tricho – K bổ sung thêm 0.5kg urea hoặc 10kg lân super để ủ.
Lưu ý: Urea pha nước rồi tưới, super lân trộn chung và rải từng lớp mỏng khi ủ có thể thêm mật rỉ đường.
Chú ý: Không sử dụng chung với thuốc BVTV hoặc thuốc nấm hóa học khác

Ủ PHÂN HỮU CƠ

– Trộn đều phân chuồng xác thực vật, tricho – K với tỉ lệ trên.
– Tưới nước có pha Urea + hoặc mật rỉ đường, tưới đều lên đống ủ có độ ẩm 50 – 50%.
– Sau đó đánh lại đống ủ cảo 1,5 mét. Rồi dùng bạc phủ đống ủ (nên phủ kín bạc để giữ nhiệt cho đống ủ, Nhiệt giữ càng tốt thì đống ủ càng nhanh hoai mục.
– Sau 1 tuần, nhiệt đống ủ đạt khoản 45 – 500C và nhiệt cao nhất ở thời điểm ủ 20 ngày trên 600C. Sau đó nhiệt giảm xuống còn 300C, lúc này đống ủ hoai mục và chỉ còn 1/3 so với ban đầu.
– Trong quá trình ủ phân cần kiểm tra thường xuyên nhiệt độ và độ ẩm (đạt 50 – 60%) ở đống ủ. Nhiệt độ ủ đạt mức yêu cầu thì phân sẻ nhanh hoai mục. Nếu bà con thấy nhiệt độ đống ủ thấp thì cần phải bổ sung nước cho đủ độ ẩm, hoặc nhiệt độ đống ủ không đều thì phải bổ sung nước và kiểm tra lại bạc và phải phủ kín bạc lại.
– Phân có thể sử dụng sau 25 – 40 ngày ủ

CẢNH BÁO AN TOÀN

– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
– Không dùng chung với thuốc BVTV.

 

1 2

HÃY LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN

Close menu
Close menu
Close menu