Cây công nghiệp

  • Showing 1–15 of 26 results

  • Lọc sản phẩm

COMBINE-YAKA (PHÂN BÓN VI LƯỢNG DTP KẼM)

THÀNH PHẦN ĐĂNG KÝ (w/w): Zn: 15.000ppm

Phụ gia bổ sung vừa đủ 100% gồm: Mg0 ≤ 5%; Cu ≤ 0,4%; Fe ≤ 2,8%; Mn ≤ 2,46%;
Mo ≤ 0,04%; Bo (B) ≤ 2,8%.

CÔNG DỤNG VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

– Cung cấp vi lượng dễ hấp thụ giúp cây khắc phục nhanh các hiện tượng thiếu vi lượng như: xoăn đọt, vàng lá, rụng hoa và trái non, bạc lá, khô đỉnh sinh trưởng…
– Được sử dụng cho nhiều đối tượng cây trồng như: táo, mận, cây lấy hạt, cây có múi, nhãn, vải, nho, cây họ đậu, bắp, lúa, hành, tỏi, khoai tây, cà chua, dưa hấu, ớt, táo tiêu, cao su, điều, ca cao, cây rau, các loại cây ăn trái, hoa và cây kiểng …Sử dụng 25-50gr/200 L nước tùy nhu cầu và giai đoạn phát triển của cây. Dùng thích hợp cho mọi giai đoạn.

TƯ VẤN KỸ THUẬT

09 1267 0004

 

Nổi bật

SUPER HUMIKING

THÀNH PHẦN

Humic Acid: 80% tan 100%, K2O: 8 – 10%, các dạng vi lượng

CÔNG DỤNG

– Sử dụng lượng lớn Humic acid kích hoạt đất giúp đất phì nhiêu

– Cung cấp lượng lớn dinh dương sinh học cho cây công

– Chống Stress cây trồng, lấy lại sức, phục hồi cây

CÁCH DỤNG

– Hòa 500gr cho 1 phuy 220 lít nước tưới quanh gốc

BẢO QUẢN

– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

– Tránh xa tầm tay trẻ em

NOVA PEAK MKP

THÀNH PHẦN

P2O5: 52%; K2O: 34%

CÔNG DỤNG

– Phân bón hòa tan hoàn toàn

– Tạo mầm hoa, kích thích ra hoa đồng loạt

– Kích thích ra hoa trái vụ

– Chặn đọt, ức chế đọt

SỬ DỤNG

Phun qua lá, tưới nhọt giọt hoặc tưới gốc. 1Kh hòa 2-3 phuy, mỗi phi 220 lít nước tùy theo mục đích sử dụng. Sử dụng trước ra hoa 7-20 ngày tùy theo cây trồng.

XUẤT XỨ

Sản phẩm của ICL – Israel

 

Nổi bật

VI SINH BASILUSS-TRICHODEMA

THÀNH PHẦN

Trichoderma spp: ………………….10^6 Cfu/g

Azotobacter spp:…………………….10^6 Cfu/g

Basiluss spp:…………………………10^6 Cfu/g

Chất hữu cơ:…………………………15%

Lân hữu hiệu: ……………………….3%

Kẽm (Zn):………………………….60ppm

Đồng (Cu):……………………….60ppm.

CÔNG DỤNG

– Dùng làm men phân giải than bùn, hữu co, vỏ cà phê, phân gia súc, để sản xuất phân hữu cơ sinh học,..
– Tăng cường hệ vi sinh vật có ích giúp cải tạo đất. Đặc biệt hiệu quả trong việc phục hồi đất bị thoái hóa do sử dụng phân hóa học lâu năm
– Phân giải các chất hữu cơ và xác động thực vật, chuyển hóa thành các chất dễ tiêu cho cây trồng.
– Đặc biệt hiệu quả trong phòng các bệnh vàng lá, thối rễ chết nhanh, chết chậm, xì mủ, lỡ cổ rễ các loại cây như: (Tiêu, Cam, Chanh, Quýt, Bưởi, Sầu Riêng, ớt, Rau cải, Cà Chua, Khoai Lang,.. do các bệnh nấm như: (Phutophthora sp, Fusarium sp, Rhizoctonia solari, Sclerotium sp, Pythium sp,..) và tuyến trùng rễ,…

CÁCH DÙNG

Phòng bệnh cho cây trồng:
– Phối trộn với hữu cơ để bón gốc sử dụng 1 – 2kg/1000m2
– Hòa 1,5 – 2kg/200 lít nước tưới cho 1000m2.
Dùng để ủ:
– Vật liệu để ủ: Chuẩn bi 800kg phân chuồng (Heo, bò, gà, dê,..) và 200kg xác thực vật như: (vỏ cà phê, rơm rạ, thân cây, bã mía,..) (hoặc sử dụng 200kg phân chuồng và 800kg xác thực vật tùy theo thời gian ủ của bà con có thể cân đối) và 1 – 2kg chế phẩm Tricho – K bổ sung thêm 0.5kg urea hoặc 10kg lân super để ủ.
Lưu ý: Urea pha nước rồi tưới, super lân trộn chung và rải từng lớp mỏng khi ủ có thể thêm mật rỉ đường.
Chú ý: Không sử dụng chung với thuốc BVTV hoặc thuốc nấm hóa học khác

Ủ PHÂN HỮU CƠ

– Trộn đều phân chuồng xác thực vật, tricho – K với tỉ lệ trên.
– Tưới nước có pha Urea + hoặc mật rỉ đường, tưới đều lên đống ủ có độ ẩm 50 – 50%.
– Sau đó đánh lại đống ủ cảo 1,5 mét. Rồi dùng bạc phủ đống ủ (nên phủ kín bạc để giữ nhiệt cho đống ủ, Nhiệt giữ càng tốt thì đống ủ càng nhanh hoai mục.
– Sau 1 tuần, nhiệt đống ủ đạt khoản 45 – 500C và nhiệt cao nhất ở thời điểm ủ 20 ngày trên 600C. Sau đó nhiệt giảm xuống còn 300C, lúc này đống ủ hoai mục và chỉ còn 1/3 so với ban đầu.
– Trong quá trình ủ phân cần kiểm tra thường xuyên nhiệt độ và độ ẩm (đạt 50 – 60%) ở đống ủ. Nhiệt độ ủ đạt mức yêu cầu thì phân sẻ nhanh hoai mục. Nếu bà con thấy nhiệt độ đống ủ thấp thì cần phải bổ sung nước cho đủ độ ẩm, hoặc nhiệt độ đống ủ không đều thì phải bổ sung nước và kiểm tra lại bạc và phải phủ kín bạc lại.
– Phân có thể sử dụng sau 25 – 40 ngày ủ

CẢNH BÁO AN TOÀN

– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
– Không dùng chung với thuốc BVTV.

 

MELSPRAY 11-11-33+2MgO+TE

THÀNH PHẦN:

N: 11%; K2O: 11%: P2O5: 33%; Mg: 1.2%; Vi lượng chelate Sắt (Fe): 50ppm, Kẽm (Zn): 50ppm.

CÔNG DỤNG:

– Hòa tan hoàn toàn, dùng phun qua lá hoặc tưới nhỏ giọt
– Thúc đẩy quá trình ra hoa, nuôi trái, lớn trái, phì trái
– Tăng độ ngọt, tạo màu sắc và mùi vị đặc trưng

SỬ DỤNG

Phun qua lá hoặc tưới nhỏ giọt, gói 250gr hòa với phuy 220 lít
nước. Sử dụng giai đoạn ra trước ra hoa để thúc đẩy ra hoa và sau đậu trái để
nuôi lớn trái.

XUẤT XỨ

Milspring International B.V (Bỉ)

MELSPRAY 20-20-20+TE

THÀNH PHẦN

N: 20%; P2O5: 20%; K2O: 20%. Vi lượng chelate

CÔNG DỤNG:

– Hòa tan hoàn toàn, sử dụng phun qua lá hoặc tưới nhỏ giọt
– To tría, bóng trái, mã đẹp, chống rụng trái, chống thối trái
–  Phục hồi cây sau thu hoạch

SỬ DỤNG

Sử dụng hiệu quả cho các loại cây trồng, phun lá, tưới nhỏ giọt.
Pha 250gr cho 220 lít nước, sử dụng từ sau khi trổ hoa đến khi trái chín

XUẤT XỨ

Melsprin International B.V (Bỉ)

Hyphos Magie 500ml

THÀNH PHẦN

N: 0%, P2O5hh: 42%, K2Ohh: 8%

CÔNG DỤNG:

– Biến vàng thành xanh

– Ức chế tuyến trùng

– Đẩy lùi nấm bệnh

– Lưu dẫn 2 chiều

– Ủ – tạo mầm hoa

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

– Pha 500ml cho 400 – 500 lít nước dùng cho tất cả các loại cây trồng

– Xử lý nấm bệnh cho thanh long: 1 chai 500ml pha cho 10 bình 16 lít

– Rửa bông sầu riêng: 1 chai cho 400 lít nước.

Grill – CaBo (canxibo)

THÀNH PHẦN

Ca: 14%w/w, B: 2.000ppm w/w phụ gia vừa đủ 100%

CÔNG DỤNG

  • Cung cấp lượng canxi nano nhằm ngăn chặn lại hiện tượng rụng bông, rụng trái non ở cây trông
  • Tăng sức sống của hạt phấn, tăng khả năng thụ phấn, chống khô bông, đen bông.
  • Thúc đẩy quá trình tổng hợp và vận chuyển chất dinh dưỡng vô quả.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Cây rau màu: cải, bầu, bí, dưa, khổ qua, ớt, cà chua măng tây hành hẹ,.. pha 20 – 25ml cho bình 16 lít nước

Cây ăn quả: Cam, Chanh, Quýt Bưởi, Xoài, Mận, Mãng cầu, Sầu riêng, Nhãn, Vải,..: Pha 20 – 25ml cho bình 16 lít nước hoặc 250ml cho phuy 200 lít nước.

Cây công nghiệp: Cà phê, Tiêu, Cacao, Điều, Chè,.. Pha 40 ml cho bình 16 lít nước hoặc 500ml cho Phuy 200 lít nước

KALI BO SỮA

THÀNH PHẦN

N: 0%, P2O5hh: 5%w/w, K2Ohh: 25%w/w vi lượng: Fe, Cu, Mn, Zn, Mo…..

CÔNG DỤNG:

  • Đưa lượng Kali (K++) cần thiết vào cây trồng nhanh chóng.
  • Giúp trái lớn nhanh, Kháng bệnh, cứng cây chống đổ ngã
  • Lớn trái, nặng ký, chắc hạt, vẫn giữ được hương vị tự nhiên của cây trồng
  • Định hình trái, giúp trái không bị móp méo, dị tật trái.

 

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

  • Cây ăn quả: pha 25ml cho 25 lít nước hoặc 500ml cho 500 lít nước phun ướt đều cành lá và trái.
  • Cây công nhiệp: pha 25ml cho 25 lít nước hoặc 500ml cho 500 lít nước
  • Cây lương thực, rau màu và cây hoa kiển: pha 25ml cho 20-25 lít nước hoặc 500ml cho 400 – 500 lít nước.

lP – Organic 22%

THÀNH PHẦN

Hữu cơ: 22%, acid Humic: 23%, Acid fuvic: 20%, K2Ohh: 7%

CÔNG DỤNG:

  • Phục hồi cây sau thu hoạch, Ngập lụt, chống chịu khô hạn
  • Cải tạo đất, khử độc phèn, ngộ độc hữu cơ.
  • tăng sản lượng và chất lượng trái
  • Chống vàng lá sinh lý, chống thối rễ, Phục hồi rễ, ra rễ cực mạnh

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

  • Cây ăn trái (cam chanh, quýt, bưởi, Sầu riêng, Xoài, mít, Măng cụt, Bơ, Chanh dây,..: 20 – 25ml cho 25 lít nước (1 lít cho 1000 lít nước)
  • Cây công nghiệp (tiêu, điều, cafe): 20 – 25ml cho 25 lít nước (1 lít cho 1000 lít nước)
  • Cây lương thực: Lúa, mè, bắp: 20 – 25ml cho 25 lít nước (1 lít cho 1000 lít nước)

Sử dụng được cho nên nông nghiệp hữu cơ

phù hợp với tiêu chuẩn VietGAP

PHÂN BÓN MKP TÚI 1KG

THÀNH PHẦN

Lân hữu hiệu P2O5:……………………………………… 52%;

Kali hữu hiệu K2O:……………………………………….. 34%,

VI LƯỢNG CHELATE

CÔNG DỤNG

– Phân bón hòa tan hoàn toàn

– Tạo mầm hoa, kích thích ra hoa đồng loạt

– Kích thích ra hoa trái vụ

– Chặn đọt, ức chế đọt

SỬ DỤNG

Phun qua lá, tưới nhọt giọt hoặc tưới gốc. 1Kh hòa 2-3 phuy, mỗi phi 220 lít nước tùy theo mục đích sử dụng. Sử dụng trước ra hoa 7-20 ngày tùy theo cây trồng.

XUẤT XỨ

Sản phẩm của ICL – Israel

 

SIÊU KALI SOP K39

THÀNH PHẦN

Kali hữu hiệu : 39%, Lân hữu hiệu: 5%, Phụ gia đặc biệt vừa đủ 100%…

CÔNG DỤNG:

– Giúp cây kích thích ra hoa khỏe

– Nở hoa, đậu quả, tránh rụng trái non

– Kéo dẫn chất dinh dưỡng nhanh vào quả, thân, lá, củ…

–  Chống thối quả, tăng trọng lượng của quả mà vẫn giữ nguyên hương vị của quả.

– Lên màu quả đẹp, tăng chất lượng.

– Nuôi củ thật nhanh, nặng ký đẹp mã.

– Giúp bộ rễ phát triển nhanh khỏe.

CÁCH DÙNG

  • Cây ăn quả: Pha 25g với 20-25 lít nước tưới định kỳ 7-10 ngày lần hoặc 15- 20kg/1000m2 -1500m2, bón 2-3 lần/năm.
  • Cây công nghiệp: Pha 25g/20-25 lít nước tưới định kỳ 7-10 ngày/lần, 15 – 20 kg/1000m2 – 1500m2, bón 2 – 3 lần/năm.
  • Cây lương thực: Pha 25g/20-25 lít nước/200m2/lần, tưới định kỳ 7 – 10 ngày/lần, hoặc 15 – 20 kg/1000m2 – 1500m2, bón 2 – 3 lần/năm.
  • Chú ý: Ngưng tưới 7 – 10 ngày trước khi thu hoạch.

BẢO QUẢN

– Bảo quản nơi khô thoáng, tránh xa tầm tay trẻ em

Khối lượng 20kg.

 

RỬA VƯỜN – PHÂN VI LƯỢNG LP-Cu

THÀNH PHẦN

Cu: 15.000ppm (CuCl2), phụ gia đặc biệt vừa đủ 100%.

CÔNG DỤNG:

– Gốc Clo giúp hạn chế rong rêu và các bệnh gây nên ghẻ trái, nứt thân, xỉ mủ, thối rể, vàng lá, thối quả, chết nhanh.

– Giúp kháng khuẩn, rửa vườn, và ngừa một số nấm bệnh cho cây.

– Giúp cung cấp vi lượng đồng, hạn chế hiện tượng xoắn lá non, thối lá non…

– Giúp cây có sức đề kháng cao nhất, chống chọi với điều kiện thời tiết bất lợi.

CÁCH DÙNG

  • Cây ăn trái: 30 – 40ml/25 lít nước, hoặc dùng 500ml/200 – 400 lít nước.
  • Cây công nghiệp: 50ml/25 lít nước, hoặc dùng 500ml/200 – 400 lít nước.

BẢO QUẢN

– Bảo quản nơi khô thoáng, tránh xa tầm tay trẻ em

Dung tích: 1 lít.

 

KHOÁNG MG++

THÀNH PHẦN

Magie (Mg): 6% , Lưu huỳnh (S): 16%

CÔNG DỤNG:

  • Khoáng Mg++ lưu dẫn 2 chiều được chiết xuất hoàn toàn từ muối rong biển tự nhiên tốt cho cây trồng.
  • Làm một lớp áo giáp bảo vệ cây trồng dưới ánh nắng mặt trời.
  • Tái tạo diệp lục, chống lại hiện tượng oxy hóa, và giảm stress cho cây trồng.
  • Làm xanh lá, to bẹ, dày lá, khỏe lá, to bụi, cứng cây, cây to khỏe.
  • Kéo xanh, khỏe trái, hạn chế ghẻ trái, giúp trái bóng mượt.
  • Chống lại hiện tượng vàng lá thối rễ và xua đuổi côn trùng gây hại cho cây.

CÁCH DÙNG

  • Cây lương thực: 15-20kg/1.000 – 1.500 m2/lần, bón 2 -3 lần/vụ, hoặc pha 25g/20 – 25 lít nước, tưới gốc định kỳ 7 – 10 ngày/lần.
  • Rau màu, cây hoa, cây cảnh: 10 – 15kg/1.000 – 1.500m2/lần, bón 2 -3 lần/năm, hoặc 20g/20 – 25 lít nước/200 – 250m2, tưới gốc định kỳ 7 ngày/lần.
  • Cây công nghiệp, cây ăn quả: 15 – 20kg/1.000 – 1.500m2/lần, bón 2 – 3 lần/năm, hoặc pha 25g/20 – 25 lít nước/200m2/lần , tưới gốc định kỳ 7 – 10 ngày/lần.

BẢO QUẢN

– Bảo quản nơi khô thoáng, tránh xa tầm tay trẻ em

Khối lượng: 1KG

 

VUA PHỤC HỒI – XA18

THÀNH PHẦN

Kali hữu hiệu: 11%

Lân hữu hiệu: 7%

Phụ gia đặc biệt vừa đủ 100%

CÔNG DỤNG:

  • Giúp cây giảm mặn, giảm mặn.
  • Phục hồi cây sau thu hoạch.
  • Ngăn hiện tượng vàng lá thối rễ.
  • Chống lại hiện tượng ngộ độc mặn.
  • Tăng cường hấp thụ chất dinh dưỡng.
  • Giảm stress cho cây.
  • Phục hồi cây nhanh chóng.

CÁCH DÙNG

  • Dùng cho cây ăn quả (Sầu riêng, mận, cam, chanh, quýt, bưởi, xoài, chôm chôm, măng cụt, mãng cầu, thanh long,…)
  • Giảm mặn, rửa mặn: Dùng 500ml cho 400 – 500 lít nước tưới vào gốc.
  • Cân bằng PH: Dùng 500ml cho 400 – 500 lít nước tưới vào gốc.
  • Phục hồi cây sau thu hoạch: Dùng 500ml cho 400 – 500 lít nước tưới vào gốc.
  • Giảm stress cho cây: Dùng 500ml cho 400 – 500 lít nước tưới vào gốc.
    • Chú ý: Dùng cách nhau 7 – 10 ngày/lần, ngừng tưới 7 – 10 ngày trước khi thu hoạch.

BẢO QUẢN

– Bảo quản nơi khô thoáng, tránh xa tầm tay trẻ em

Khối lượng: 20KG

 

1 2

HÃY LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN

Close menu
Close menu
Close menu