Sản phẩm

  • Showing 61–73 of 73 results

  • Lọc sản phẩm

VUA RA RỄ

THÀNH PHẦN

Nts: 5%, P2O5hh: 10%, K2Ohh: 5%, Mg: 1.2%, Fe: 50ppm, Zn: 50ppm,
Bổ sung các kích phát tố và phụ gia sinh học kích thích rễ hút hết lượng phân bón trong đất và các hoạt chất chống lại hiện tượng sụp rễ, sụp dây Thanh Long.

CÔNG DỤNG:

– Vua ra rễ, ra rễ cực mạnh, nhanh mạnh bung rễ khỏe, tạo nhiều rễ cám, phục hồi tái tạo rễ bị hư do điều kiện bất lợi,..
– Cái tạo đất, hạ phèn giải độc hữu cơ

SỬ DỤNG

Cây ăn trái: Cây có múi, cam quýt, bưởi, xoài, vải, nhãn, chôm chôm, măng cụt, mãng cầu, chanh dây, bơ, thanh long,…
Cây công nghiệp: ( Điều, Cà phê, Cao su, Tiêu, Macca, chanh, cây dược phẩm…)
Cây rau màu: Cà chua, dưa hấu, dưa leo, cải các loại, bầu bí, khổ qua, hành, hẹ, ớt, dứa, Khóm, cà rốt, củ cải, đậu các loại,..Lúa, mè, bắp, cây họ đậu, các loại hoa kiểng, bon sai, và các loại cây trồng khác
– Hòa nước tưới
– Trộn với các loại phân bón khác để rải
– Sử dụng cho giai đoạn cây con để bén rễ, Hấp thụ dinh dưỡng.
– Phục hồi rễ sau thu hoạch, bị ngập úng, bị bệnh hại
– Giải độc phèn, giải độc hữu cơ
– Kích thích ra rễ: 30 – 35gr/16 lít nước7 kg hòa với 10 phy nước
– Trộn rải: 7kg rải cho 5.000m2
– Giải độc phèn hòa 100gr/16 lít tưới ướt quanh gốc
– Tạo rễ cho cây non và các loại rau màu khác: 25gr/16 lít nước

BẢO QUẢN

– Trộn đều trước khi sử dụng
– Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát
– Tránh xa tầm tay trẻ em

MELSPRAY 20-20-20+TE

THÀNH PHẦN

N: 20%; P2O5: 20%; K2O: 20%. Vi lượng chelate

CÔNG DỤNG:

– Hòa tan hoàn toàn, sử dụng phun qua lá hoặc tưới nhỏ giọt
– To tría, bóng trái, mã đẹp, chống rụng trái, chống thối trái
–  Phục hồi cây sau thu hoạch

SỬ DỤNG

Sử dụng hiệu quả cho các loại cây trồng, phun lá, tưới nhỏ giọt.
Pha 250gr cho 220 lít nước, sử dụng từ sau khi trổ hoa đến khi trái chín

XUẤT XỨ

Melsprin International B.V (Bỉ)

MELSPRAY 11-11-33+2MgO+TE

THÀNH PHẦN:

N: 11%; K2O: 11%: P2O5: 33%; Mg: 1.2%; Vi lượng chelate Sắt (Fe): 50ppm, Kẽm (Zn): 50ppm.

CÔNG DỤNG:

– Hòa tan hoàn toàn, dùng phun qua lá hoặc tưới nhỏ giọt
– Thúc đẩy quá trình ra hoa, nuôi trái, lớn trái, phì trái
– Tăng độ ngọt, tạo màu sắc và mùi vị đặc trưng

SỬ DỤNG

Phun qua lá hoặc tưới nhỏ giọt, gói 250gr hòa với phuy 220 lít
nước. Sử dụng giai đoạn ra trước ra hoa để thúc đẩy ra hoa và sau đậu trái để
nuôi lớn trái.

XUẤT XỨ

Milspring International B.V (Bỉ)

SIÊU LỚN TRÁI (XÔ DƠI ĐEN)

THÀNH PHẦN

Nts: 0%, P2O5hh: 7%, K2Ohh: 11%, hữu cơ: 10%, amino acid: 5%, fuvic acid: 7%, Humic Acid: 2%, Ca: 3%, Mg: 4%
EDTA – Fe: 0.5%, DETA – Zn: 0.2%,  EDTA – Mn: 0.2%

CÔNG DỤNG

Lớn trái nhanh, lên màu đẹp
Tai xanh dài, cứng dây
Trái nặng ký, Chống thối trái
Chống nứt trái, hạn chế và
khắc phục lem (lam) trái.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Cây Thanh Long:
Dùng 1kg cho 300 – 400 lít nước.
1 xô 20 kg dùng cho 400 – 500 trụ Thanh Long.
Định kỳ dùng từ nhỏ đên khi thu hoạch
(Định kỳ 3 – 4 lần/vụ) để mang lại hiệu quả cao nhất.

BIGRON 711

THÀNH PHẦN

Nts: 0%, P2O5hh: 7%, K2Ohh: 11%,

Bổ sung hữu cơ, amino acid, fuvic acid, các dạng vi lượng chelate (EDTA)

Cu, Mn, Fe, Zn, và một số phụ gia hữu hiệu đủ 100%.

CÔNG DỤNG

+ Sản phẩm này cung cấp đầy đủ các yếu tố đa – trung – vi lượng,

thủy phân cá, rong biển, axit amin, vitamin thiết yếu cho tất cả

các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây thanh long.

+ Giúp ra rễ cực mạnh, bung tược chóng, xanh dây mướt dây,

tăng cường khả năng quang hợp.

+ Có chứa các chuẩn vi sinh vật có lợi giúp chống lại các vi sinh

vật  và các loại nấm gây hại cho cây thanh long.

+ Hạ phèn ngăn ngừa nghẹt rễ thối rễ, cải tạo đất giúp đất càng

ngày càng phì nhiêu.

CÁCH DÙNG

+ Cây mới trồng (Khi mới mọc rễ thứ 3 trở lên)

Hòa 20ml – 50ml/bình 16 lít nước (250ml/phuy 200 lít nước)

Tưới quanh gốc cách gốc 20cm hoặc tưới ước thân và trụ

Cây nuôi trái (Khi có nụ hình thành cho đến trái chín)

Hòa 30ml – 60ml/bình 16 lít nước (400ml/phuy 200 lít nước)

Tưới quanh gốc, cách gốc 20cm.

Phục hồi cây sau thu hoạch

Hòa 40ml – 70ml/bình 16 lít nước (500ml cho phuy 200 lít nước)

Tưới quanh gốc cách gốc 20cm.

BẢO QUẢN

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

Tránh xa tầm tay trẻ em

Rửa sạch cơ thể sau khi sử dụng

Thời gian cách ly thu hoạch 3 ngày.

RAU MÀU

THÀNH PHẦN

Nts: 29%; P205: 10%; K20: 10%; MgO: 3%; Bổ sung (TE), Fe( EDTA); Cu( EDTA);

Mn (EDTA); B; Zn (EDTA):……Dạng vết

CÔNG DỤNG

–  Tan hoàn toàn, tan 100% trong nước, không để lại cặn

–  Thích hợp cho hệ thống nông nghiệp công nghệ cao.

–  Nhú đọt nhanh, bung đọt khỏe, to lá, dày lá, xanh dày,..

–  Tăng kích thước lá, khỏe lá, vẫn giữ được hương vị tự nhiên.

CÁCH DÙNG

Chuyên dùng cho các loại rau màu: ( Mồng Tơi, Cải Bẹ Xanh, Cải Xà Lách, Rau Đay,

Rau Dền, Bầu, Bí, Khổ Qua, Dưa leo, Dưa Hấu,..

Pha 1 – 2gr với 1 lít nước, (Pha 100gr với 50 – 100 lít nước)

Sử dụng từ 7 – 10 ngày/lần, Giai đoạn bung chồi, đâm tượt,…..

BẢO QUẢN

–  Không ăn, uống hay hút thuốc khi sử dụng sản phẩm

–  Không để sản phẩm trong tầm với của trẻ em

–  Tránh xa mắt và các vùng da bị hở vết thương

–  Rửa lại cơ thể bằng nước và xà phòng sau khi sử dụng

–  Cách ly thu hoạch 3 ngày

Nhà sản xuất: MESLPRING INTERNATIONAL B.V

Add: Arnhemsestraatweg 8, P.O. Box 268, 6880 AG Velp, The Netherlands

xuất xứ: Bỉ/ Châu Âu

TO LÁ – LỚN LÁ (RAU MÀU)

THÀNH PHẦN

N: 30%, P2O5: 13%, K2O: 10% Vi Lượng: Fe, Cu, Mn, Zn, Mo, Mg,….

Phụ gia đặt biệt chuyên dùng cho rau màu.

CÔNG DỤNG

– Phân bón hòa tan cao cấp 30 – 13 – 10 + TE: Đặc biệt chuyên dùng cho rau các loại: Rau Muống, Xà Lách, Rau Dắp Cá, Rau Má, Rau Đắng Cần Tây, Ngò Gai, Tía Tô, Rau Nhút, Hành Hẹ, Cà Chua, Dưa Leo, Bầu Bí, Mướp, Khổ Qua, Cải Xoong, mần tơi, rau đay …
– Phân bón hòa tan cao cấp 30 – 13 – 10 + TE: Kéo dài đốt thân mạnh bự mầm, mập cọng, xanh cọng, chống ghẻ lỡ,.. ở các loại rau như rau nhút, rau muống,…
– Phân bón hòa tan cao cấp 30 – 13 – 10 + TE: Cùng với các chế phẩm đặt biệt giúp Cây trồng hấp thụ nhanh, Giúp cây phát triển mạnh, Thân, lá, nhú đọt nhanh, lớn lá, to lá, xanh, trái to, bóng mượt, Năng xuất vượt trội nhưng vẫn giữ nguyên hương vi tự nhiên và màu sắc của rau.
– Phân bón hòa tan cao cấp 30 – 13 – 10 + TE: Tăng khả năng đề kháng sâu bệnh giảm lượng BVTV, chống lại điều kiện thời tiết bất lợi.

CÁCH DÙNG

– Giai đoạn cây non:

Định kỳ 5 -7 ngày dùng 1 lần, dùng 20gr cho bình 16 lít nước.

– Giai đoạn thân lá phát triển mạnh:

Định kỳ 5 -7 ngày dùng 1 lần, dùng 25gr cho bình 16 lít nước.

BẢO QUẢN

– Dùng lúc sáng sớm hoặc chiều mát.
– Có thể dùng chung với thuốc BVTV.
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát
– Tránh xa tầm tay trẻ em.

PHÁT CHÈO – BUNG ĐỌT -NGÙ ĐẦU LÂN

THÀNH PHẦN

– N: 35%; P2O5: 5%; K2O: 5%, độ ẩm: 5%, – Vi lượng chelate: Mg: 50000ppm, S: 7000ppm, Mn, B, Cu:, Mo,….Bổ sung: Ga3, Amino axit, Rong Biển, Magienitrate, Vitamin c, Vitamin B1,…

CÔNG DỤNG

– Cung cấp nguồn vi lượng chelate dễ hấp thụ cho cây Dưa Hấu và
Dưa Leo, các loại,…
– Giúp cây đâm chèo, bung chèo, phát chèo nhanh, mạnh, mập chèo.
– Giúp cây vọt đọt nhanh, vọt dọt khỏe, hạn chế hiện tượng ngù đầu
lân, trên cây Dưa Hấu, Dưa Leo, Giúp tăng sinh khối, tăng trọng lượng
– Tăng năng xuất và chất lượng vượt trội,…

CÁCH DÙNG

Dưa Hấu, Dưa leo, Khổ Qua, Rau Màu Các Loại:

– Sử dụng 1 – 2g/lít nước (25 – 50g/bình 25 lít)
– Khi cây đẻ nhánh đâm chồi.
– Sau khi đậu trái 10 ngày đến khi trái chín

CHÚ Ý:

Khi cần kích cây phát triển có thể tăng liều lượng gấp đôi

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh xa tầm tay trẻ em.

 

HOA HUỆ

THÀNH PHẦN

Nts: 11%; P205: 11%; K20: 33%; MgO: 2%, Bổ sung (TE) Fe( EDTA); Cu( EDTA);

Mn (EDTA); B; Zn (EDTA);:…..Dạng vết

CÔNG DỤNG

– Thúc đẩy bộ rễ phát triển mạnh, nở nhiều bụi, đứng lá, bông to, chống đổ ngã.

– Giúp cây chống chịu với thời tiết, cũng như sâu bệnh hại cây Huệ.

– Ngăn ngừa hiện tượng bạc lá, giúp cây thu hoạch sớm, và kéo dài thời gian thu hoạch.

– Giúp  cây trổ nhiều bông, trổ sớm, đồng loạt, màu bông sáng tươi và lâu tàn.

CÁCH DÙNG

Pha 1 – 2gr với 1 lít nước, (Pha 500gr với  250 – 500 lít nước)

Sử dụng từ 7 – 10 ngày/lần, 2 – 3 lần trước khi cây trổ bông, sau khi cây ra bông.

KHUYẾN CÁO

–  Không ăn, uống hay hút thuốc khi sử dụng sản phẩm

–  Không để sản phẩm trong tầm với của trẻ em

–  Tránh xa mắt và các vùng da bị hở vết thương

–  Rửa lại cơ thể bằng nước và xà phòng sau khi sử dụng.

BẢO QUẢN

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh xa tầm tay trẻ em.

NGUỒN GỐC XUẤT XỨ

Nhà sản xuất: MESLPRING INTERNATIONAL B.V

Add: Arnhemsestraatweg 8, P.O. Box 268, 6880 AG Velp, The Netherlands

Được chỉ định sản xuất tại: Bỉ/ Châu Âu

Nổi bật

VI SINH BASILUSS-TRICHODEMA

THÀNH PHẦN

Trichoderma spp: ………………….10^6 Cfu/g

Azotobacter spp:…………………….10^6 Cfu/g

Basiluss spp:…………………………10^6 Cfu/g

Chất hữu cơ:…………………………15%

Lân hữu hiệu: ……………………….3%

Kẽm (Zn):………………………….60ppm

Đồng (Cu):……………………….60ppm.

CÔNG DỤNG

– Dùng làm men phân giải than bùn, hữu co, vỏ cà phê, phân gia súc, để sản xuất phân hữu cơ sinh học,..
– Tăng cường hệ vi sinh vật có ích giúp cải tạo đất. Đặc biệt hiệu quả trong việc phục hồi đất bị thoái hóa do sử dụng phân hóa học lâu năm
– Phân giải các chất hữu cơ và xác động thực vật, chuyển hóa thành các chất dễ tiêu cho cây trồng.
– Đặc biệt hiệu quả trong phòng các bệnh vàng lá, thối rễ chết nhanh, chết chậm, xì mủ, lỡ cổ rễ các loại cây như: (Tiêu, Cam, Chanh, Quýt, Bưởi, Sầu Riêng, ớt, Rau cải, Cà Chua, Khoai Lang,.. do các bệnh nấm như: (Phutophthora sp, Fusarium sp, Rhizoctonia solari, Sclerotium sp, Pythium sp,..) và tuyến trùng rễ,…

CÁCH DÙNG

Phòng bệnh cho cây trồng:
– Phối trộn với hữu cơ để bón gốc sử dụng 1 – 2kg/1000m2
– Hòa 1,5 – 2kg/200 lít nước tưới cho 1000m2.
Dùng để ủ:
– Vật liệu để ủ: Chuẩn bi 800kg phân chuồng (Heo, bò, gà, dê,..) và 200kg xác thực vật như: (vỏ cà phê, rơm rạ, thân cây, bã mía,..) (hoặc sử dụng 200kg phân chuồng và 800kg xác thực vật tùy theo thời gian ủ của bà con có thể cân đối) và 1 – 2kg chế phẩm Tricho – K bổ sung thêm 0.5kg urea hoặc 10kg lân super để ủ.
Lưu ý: Urea pha nước rồi tưới, super lân trộn chung và rải từng lớp mỏng khi ủ có thể thêm mật rỉ đường.
Chú ý: Không sử dụng chung với thuốc BVTV hoặc thuốc nấm hóa học khác

Ủ PHÂN HỮU CƠ

– Trộn đều phân chuồng xác thực vật, tricho – K với tỉ lệ trên.
– Tưới nước có pha Urea + hoặc mật rỉ đường, tưới đều lên đống ủ có độ ẩm 50 – 50%.
– Sau đó đánh lại đống ủ cảo 1,5 mét. Rồi dùng bạc phủ đống ủ (nên phủ kín bạc để giữ nhiệt cho đống ủ, Nhiệt giữ càng tốt thì đống ủ càng nhanh hoai mục.
– Sau 1 tuần, nhiệt đống ủ đạt khoản 45 – 500C và nhiệt cao nhất ở thời điểm ủ 20 ngày trên 600C. Sau đó nhiệt giảm xuống còn 300C, lúc này đống ủ hoai mục và chỉ còn 1/3 so với ban đầu.
– Trong quá trình ủ phân cần kiểm tra thường xuyên nhiệt độ và độ ẩm (đạt 50 – 60%) ở đống ủ. Nhiệt độ ủ đạt mức yêu cầu thì phân sẻ nhanh hoai mục. Nếu bà con thấy nhiệt độ đống ủ thấp thì cần phải bổ sung nước cho đủ độ ẩm, hoặc nhiệt độ đống ủ không đều thì phải bổ sung nước và kiểm tra lại bạc và phải phủ kín bạc lại.
– Phân có thể sử dụng sau 25 – 40 ngày ủ

CẢNH BÁO AN TOÀN

– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
– Không dùng chung với thuốc BVTV.

 

NOVA PEAK MKP

THÀNH PHẦN

P2O5: 52%; K2O: 34%

CÔNG DỤNG

– Phân bón hòa tan hoàn toàn

– Tạo mầm hoa, kích thích ra hoa đồng loạt

– Kích thích ra hoa trái vụ

– Chặn đọt, ức chế đọt

SỬ DỤNG

Phun qua lá, tưới nhọt giọt hoặc tưới gốc. 1Kh hòa 2-3 phuy, mỗi phi 220 lít nước tùy theo mục đích sử dụng. Sử dụng trước ra hoa 7-20 ngày tùy theo cây trồng.

XUẤT XỨ

Sản phẩm của ICL – Israel

 

Nổi bật

SUPER HUMIKING

THÀNH PHẦN

Humic Acid: 80% tan 100%, K2O: 8 – 10%, các dạng vi lượng

CÔNG DỤNG

– Sử dụng lượng lớn Humic acid kích hoạt đất giúp đất phì nhiêu

– Cung cấp lượng lớn dinh dương sinh học cho cây công

– Chống Stress cây trồng, lấy lại sức, phục hồi cây

CÁCH DỤNG

– Hòa 500gr cho 1 phuy 220 lít nước tưới quanh gốc

BẢO QUẢN

– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

– Tránh xa tầm tay trẻ em

COMBINE-YAKA (PHÂN BÓN VI LƯỢNG DTP KẼM)

THÀNH PHẦN ĐĂNG KÝ (w/w): Zn: 15.000ppm

Phụ gia bổ sung vừa đủ 100% gồm: Mg0 ≤ 5%; Cu ≤ 0,4%; Fe ≤ 2,8%; Mn ≤ 2,46%;
Mo ≤ 0,04%; Bo (B) ≤ 2,8%.

CÔNG DỤNG VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

– Cung cấp vi lượng dễ hấp thụ giúp cây khắc phục nhanh các hiện tượng thiếu vi lượng như: xoăn đọt, vàng lá, rụng hoa và trái non, bạc lá, khô đỉnh sinh trưởng…
– Được sử dụng cho nhiều đối tượng cây trồng như: táo, mận, cây lấy hạt, cây có múi, nhãn, vải, nho, cây họ đậu, bắp, lúa, hành, tỏi, khoai tây, cà chua, dưa hấu, ớt, táo tiêu, cao su, điều, ca cao, cây rau, các loại cây ăn trái, hoa và cây kiểng …Sử dụng 25-50gr/200 L nước tùy nhu cầu và giai đoạn phát triển của cây. Dùng thích hợp cho mọi giai đoạn.

TƯ VẤN KỸ THUẬT

09 1267 0004

 

1 4 5

HÃY LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN

Close menu
Close menu
Close menu